Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ cho trẻ 5 – 6 tuổi, chủ đề bản thân, làm quen a, ă, â
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
– Trẻ nhận biết phát âm đúng, rõ ràng chữ cái a, ă, â
– Rèn kỹ năng nhận biết ,so sánh ,phân biệt. Rèn luyện phát triển ngôn ngữ mạch lạc. Tìm đúng chữ a, ă, â trong từ
– Giáo dục trẻ ích lợi và cách giữ gìn các bộ phận trên cơ thể.
II/ CHUẨN BỊ
– Băng bài hát ( cái mũi )
– Chữ cái cái a, ă, â, to, chữ viết thường, chữ rời
– Hình ảnh và từ: Đôi mắt, bàn chân, bàn tay
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
* Ổn định: Hát bài “ Cái mũi” .
-Cc vừa hát bài hát gì? Cái mũi nằm ở đâu?( khuôn mặt)
– Đưa h/ả và từ khuôn mặt. Bạn nào lên nhặt cc đã học rồi cho cô nào?
1/ Hoạt động 1 : Nhận biết, phát âm chữ cái o, ô, ơ
* Làm quen chữ a
-Đọc đồng dao “ 10 ngón tay”. Cc vừa đọc bài thơ nói về cái gì? Vậy ngón tay nằm ở đâu?
-Cô đưa h/ả bàn tay và giới thiệu từ: “ bàn tay” ghắn bằng thẻ chữ rời . Cô đọc mẫu từ: “bàn tay” ( 1 lần ) – Trẻ đọc từ: “bàn tay” 1 lần.
-Trong từ “bàn tay” có nhiều chữ cái. Bạn nào có thể lên nhặt cho cô 2 chữ giống nhau? Cc biết chữ gì chưa? Tại sao con biết? Có bạn biết rồi do bố mẹ dạy, có bạn chưa biết. Đây là chữ cái “ a”. CC nhìn 2 chữ này có giống nhau không?( cô cất chữ nhỏ, gắn chữ to lên bảng )
-Cô phát âm mẫu “ a”. Giới thiệu cách phát âm ( khi phát âm chữ a, miệng cc mở rộng ra( há to) đồng thời đẩy hơi ra và phát thành tiếng “ a” – Trẻ đồng thanh “ a” – Tổ, nhiều cá nhân trẻ phát âm.
-Đố nhanh! Đố nhanh! Đố các bạn chữ “ a” gồm có mấy nét?
-Đúng rồi, chữ “ a” gồm có 2 nét: 1 nét cong hở phải, 1 nét thẳng đứng.( lấy từng nét gắn lên bảng cho trẻ xem). Cho trẻ nhắc lại.
* Làm quen chữ ă
– Mở nhạc bài “ đôi mắt” cô và trẻ đứng hát + vđ theo nhạc bài “đôi mắt”.
– Cô đưa h/ả đôi mắt gt từ ‘ đôi mắt” xếp bằng thẻ chữ rời.
– Cô đọc mẫu từ “ đôi mắt” (1 lần) – trẻ đọc từ “ đôi mắt” (1 lần).
– Trong từ “ đôi mắt” có cc nào cc đã học rồi ?
– Bạn nào lên nhặt cho cô cc gần giống cc “a”? – Mời 1 trẻ lên tìm ( chữ này gần giống với chữ a đó là chữ “ă”.
– Đưa chữ Ă to in thường dạy trẻ phát âm.
– Cô phát âm mẫu “ă”. – Trẻ đồng thanh – nhóm – cá nhân trẻ.
– Đố bạn! Chữ “ă” có những nét nào? Chữ “ ă” có 3 nét: 1 nét cong hở phải, 1 nét thẳng đứng và 1 nét móc nhỏ phía trên.( chỉ từng nét).Cho trẻ nhắc lại.
* Làm quen chữ â
– Mở nhạc bài hát “ đuờng và chân” – Vừa đi vừa hát
- Cc đi đuợc là nhờ có bộ phận nào trên cơ thể?( đôi chân) Cô đưa h/ả bàn chân giới thiệu từ: “ Bàn chân” ráp bằng thẻ chữ rời- Cô đọc mẫu từ: “Bàn chân” ( 1 lần ) – Trẻ đọc từ: “Bàn chân” 1-3 lần.
- Trong từ “Bàn chân” có cc nào cc đã học rồi (Trẻ lên rút chữ a cầm và phát âm “a” )? – Ai lên tìm cho cô chữ gần giống với chữ “a” nào? Đây là chữ gần giống với chữ a đó là chữ â. Đưa chữ Â to in thường. Đây là chữ â. Cô phát âm mẫu. – Trẻ đồng thanh – nhiều cá nhân trẻ – nhóm.
2/ Hoạt động 2: Trổ tài cùng bạn
- Cc vừa học các cc qua các bộ phận của cơ thể. Mỗi bộ phận đều có ích lợi riêng VD mắt để nhìn … Vì vậy mà mỗi bộ phận trên cơ thể đều rất quan trọng. Vậy muốn cơ thể khoẻ mạnh thì chúng ta phải làm gì? ( giữ gìn sạch sẽ).
- Bây giờ chúng ta sẽ chia làm 4 nhóm
- Nhóm 1 tìm và gạch duới chữ cái a,ă,â.
- Nhóm 2 sẽ tìm chữ a,ă,â trong tên các bộ phận trên cơ thể và nối vào chữ a,ă,â.
- Nhóm 3 tìm các chữ thiếu trong tên các bộ phận trên cơ thể và gắn chữ a,ă, â vào đúng chỗ.
- Nhóm 4 nặn hoặc xếp hột hạt tạo thành chữ a,ă,â.
- Các nhóm đã hiểu chưa nào và khi hết bài nhạc là các bạn phải làm xong. Chuẩn bị 1,2,3 bắt đầu.
- Trẻ chơi cô quan sát và nhận xét từng nhóm.
- Cho trẻ cùng về nhóm 1 để nhận xét và cùng đọc bài đồng dao “ tay đẹp”.
Tải tài liệu tại đây: Giáo án PTNN cho trẻ 5 – 6 tuổi| Làm quen a, ă, â
Tham khảo: Mầm Non Share
GV thực hiện: Đào Thị Yến My